Cách dùng: fuser [ -fMuvw ] [-a|-s] [-4|-6] [-c|-m|-n KHOẢNG]
[-k [-i] [-TÍN_HIỆU]] TÊN…
fuser -l
fuser -V
![](/@@/translation-newline)
Hiển thị những tiến trình nào đang dùng những tập tin, ổ cắm hay hệ thống tập tin có tên đưa ra.
-a,--all cũng hiển thị các tập tin không dùng
-i,--interactive hỏi trước khi buộc kết thúc (bị bỏ qua nếu không có "-k")
-I,--inode luôn dùng nút để so sánh các tập tin
-k,--kill buộc kết thúc mỗi tiến trình đang truy cập đến tập tin có tên đưa ra
-l,--list-signals liệt kê những tên tín hiệu sẵn có
-m,--mount hiển thị tất cả các tiến trình đang sử dụng
những hệ thống tập tin hay thiết bị khối
-M,--ismountpoint đáp ứng chỉ khi TÊN là một điểm gắn (moutpoint)
-n,--namespace KHOẢNG tìm kiếm trong miền tên này (file, udp hay tcp)
-s,--silent không xuất chi tiết
-SIGNAL gửi tín hiệu này thay cho SIGKILL
-u,--user hiển thị các mã người dùng (UID)
-v,--verbose kết xuất chi tiết
-w,--writeonly chỉ buộc chấm dứt những tiến trình mà có quyền ghi
-V,--version hiển thị thông tin về phiên bản